Án phí trong vụ án dân sự, vụ án hình sự, cách xác định mức án phí trong các vụ án.

ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ

Cách phân loại án phí trong vụ án dân sự?

Phân loại án phí căn cứ vào trình tự giải quyết vụ án và giá ngạch theo quy định tại Điều 24 NQ 326/2016/UBTVQH14 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016. Án phí trong vụ án dân sự bao gồm:

  • Án phí dân sự sơ thẩm

Trong án phí dân sự sơ thẩm được chia ra làm 2 loại: Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch.

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch là án phí đối với vụ án dân sự mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch là án phí đối với vụ án mà trong đỏ yêu cầu của đương sự là một số tiền cụ thể hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

  • Án phí dân sự phúc thẩm

Cách xác định mức án phí trong vụ án dân sự

Mức án phí trong vụ án dân sự được xác định dựa trên danh mục án phí, lệ phí tòa án được ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thu án phí dân sự theo trình tự giải quyết vụ án và đối với từng loại vụ án.

Án phí sơ thẩm

  • Đối với vụ án dân sự sơ thẩm không có giá ngạch, mức án phí được xác định như sau:

Loại án phí

Mức án phí

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

3.000.000 đồng

  • Đối với vụ án dân sự sơ thẩm có giá ngạch, mức án phí được xác định như sau:

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình:

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức án phí

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 + 3% của phần giá trị tài sản vượt quá 800.000.000 đồng

 Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Từ trên 4.000.000.000 tỷ đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

Đối với tranh chấp về kinh doanh thương mại:

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức án phí

Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

Từ 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp

Từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

Từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

Từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

Đối với tranh chấp về lao động:

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức án phí

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

Từ 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

3% giá trị tranh chấp và không thấp hơn 300.000 đồng

Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Án phí phúc thẩm

Án phí dân sự phúc thẩm đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động quy định mức thu là 300.000 đồng

Án phí dân sự phúc thẩm đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định mức thu là 2.000.000 đồng

Các trường hợp miễn, giảm án phí trong vụ án dân sự

  • Trường hợp được miễn án phí

Nguyên đơn là người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

Nguyên đơn là người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

Đương sự là người dưới 16 tuổi; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi (đủ 60 tuổi trở lên); người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ;

  • Trường hợp được giảm án phí

Theo quy định tại Điều 13 Nghị quyết 326, trường hợp sau được giảm án phí: Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp án phí có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. Mức án phí trong trường hợp này được Tòa án giảm 50% so với mức án phí mà người đó phải nộp.

ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ

Theo quy định tại điện Điều 21 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định án phí trong vụ án hình sự bao gồm:

– Án phí hình sự sơ thẩm.

– Án phí hình sự phúc thẩm.

– Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự.

– Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.

Ngoài các khoản án phí trên thì trong vụ án hình sự cũng có các loại chi phí tố tụng khác như: Chi phí giám định, định giá tài sản; chi phí cho người bào chữa trong trường hợp chỉ định người bào chữa;…những loại chi phí này được quy định cụ thể trong bộ luật tố tụng hình sự.

Mức án phí hình sự

– Mức án phí hình sự sơ thẩm: 200.000 đồng

– Mức án phí hình sự phúc thẩm: 200.000 đồng

– Mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự được chia thành 2 trường hợp:

  • Đối với tranh chấp có không giá ngạch trong lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động là 300.000 đồng; đối với tranh chấp trong kinh doanh, thương mại là 3.000.000 đồng.
  • Đối với tranh chấp có giá ngạch: mức án phí được xác định theo giá trị tranh chấp quy định tại Danh mục án phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết.

– Mức án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự:

  • Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng
  • Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại: 2.000.000 đồng.

Ai chịu án phí sơ thẩm trong vụ án hình sự?

  • Người bị kết án phải chịu án phí hình sự sơ thẩm;
  • Bị hại đã yêu cầu khởi tố phải chịu án phí hình sự sơ thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại, mà sau đó Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ do người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;
  • Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự được thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 của Nghị quyết này;
  • Trường hợp bị hại khai báo tài sản bị xâm hại và có yêu cầu bị cáo bồi thường thiệt hại về tài sản nhưng thực tế chứng minh tài sản bị cáo xâm phạm có giá trị thấp hơn hoặc cao hơn giá trị tài sản khai báo thì bị cáo phải chịu án phí dân sự sơ thẩm được tính đối với phần tài sản chứng minh được bị xâm phạm;
  • Bị hại yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản theo quy định của pháp luật không yêu cầu một số tiền hoặc tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể thì không phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận;
  • Bị hại có yêu cầu bồi thường thiệt hại về những khoản không phù hợp với pháp luật thì Tòa án phải giải thích cho họ việc họ phải chịu án phí nêu yêu cầu bồi thường thiệt hại đó không được Tòa án chấp nhận. Trường hợp họ vẫn yêu cầu Tòa án giải quyết thì họ phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận;
  • Trước khi mở phiên tòa, đương sự, bị cáo thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại và đề nghị Tòa án ghi nhận việc bồi thường thiệt hại thì họ không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Tại phiên tòa, đương sự, bị cáo thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại thì họ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp Tòa án đưa ra xét xử vụ án đó;
  • Trường hợp bị cáo tự nguyện nộp tiền bồi thường thiệt hại trước khi mở phiên tòa thì không phải nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm đối với số tiền đã tự nguyện nộp.

Ai chịu án phí phúc thẩm trong vụ án hình sự?

  • Trường hợp cả bị cáo và người đại diện của bị cáo đều có kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì chỉ bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Trường hợp chỉ bị cáo hoặc người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì người kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án sơ thẩm thì người nào kháng cáo về phần nào phải chịu án phí đối với yêu cầu của họ;
  • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án quyết định sửa quyết định về hình sự hoặc sửa quyết định về dân sự hoặc sửa cả quyết định về hình sự và quyết định về dân sự thì không có người kháng cáo nào phải chịu án phí phúc thẩm;
  • Bị hại kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm hoặc tuyên bố bị cáo không phạm tội;
  • Người kháng cáo phần quyết định về dân sự của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại Điều 29 của Nghị quyết này;
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm để điều tra, xét xử lại hoặc đình chỉ vụ án thì người kháng cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Người kháng cáo rút đơn kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.

Trường hợp nào không phải nộp án phí hình sự?

  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ (Những trường hợp này còn được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án).
  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Trường hợp nào được giảm án phí hình sự?

Điều 13 Nghị quyết quy định các trường hợp được giảm tạm ứng án phí, án phí bao gồm:

– Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí mà người đó phải nộp, trừ trường hợp sau:

  • Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí;
  • Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

– Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định. Phần án phí mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

tham khảo Bảng tính án phí bằng excel